THÔNG BÁO Về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá xe ô tô biển số 50A-012.51

Căn cứ Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT – BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

  Căn cứ Công văn số 6193/STC-CS ngày 03/11/2021 của Sở Tài Chính về việc thanh lý và mua mới xe ô tô chuyên dùng của Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng;

  Căn cứ Quyết định số 4305/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc thanh lý tài sản công (Xe ô tô chuyên dùng của Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng);

  Căn cứ Công văn số 13332/SXD-VP ngày 29/12/2021 của Sở Xây dựng về việc thanh lý và mua mới 01 xe ô tô chuyên dùng;

Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số 031201/22/CT-SKVCO-HCM ngày 12/3/2022 của Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh – Công ty TNHH Thẩm định giá Sao Kim.

Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản xe ô tô biển số 50A-012.51 như sau:

  1. Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá
  • Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng.
  • Địa chỉ: Cao ốc số 255 Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
  1. Tên tài sản đấu giá

01 xe ô tô đã qua sử dụng, biển kiểm soát: 50A – 012.51.

  1. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá

Theo Chứng thư thẩm định giá số 031201/22/CT-SKVCO-HCM ngày 12/3/2022 của Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh – Công ty TNHH Thẩm định giá Sao Kim là 45.022.727 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu, không trăm hai mươi hai ngàn, bảy trăm hai mươi bảy đồng). Giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản.

  1. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

4.1 Tiêu chí bắt buộc: Mọi tổ chức đấu giá tài sản phải có đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản 2016

4.2 Tiêu chí lựa chọn:

STT

TIÊU CHÍ

MỨC TỐI ĐA

I

Năng lực pháp lý

15

1

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá do Bộ tư pháp công bố

5

2

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả

10

 

Đúng với quy định của pháp luật, đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan và hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ, rõ ràng trình tự thực hiện và đề xuất các công việc do đơn vị thực hiện)

3

 

Đảm bảo an toàn, an ninh trật tự cho cuộc đấu giá

2

 

Có phương án bảo mật thông tin, chống thông đồng dìm giá

1

 

Xác định rõ phương thức thu, nộp và trả tiền đặt trước, tiền lãi phát sinh từ tiền đặt trước.

1

 

Đề xuất thêm các hình thức, địa điểm thông báo, niêm yết ngoài hình thức, địa điểm theo quy định pháp luật hoặc có cách thức khác tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá (thông qua các ứng dụng CNTT, các kênh quảng cáo online).

1

 

Có giải pháp giải quyết các vấn đề phát sinh khi tổ chức cuộc đấu giá

1

 

Có phương án giải trình kết quả bán đấu giá, phối hợp với bên có tài sản trong việc giải quyết khiếu nại, thắc mắc liên quan đến kết quả bán đấu giá tài sản.

1

II

Năng lực kinh nghiệm

 

1

Kết quả đấu giá thành công

25

1.1

Đã từng tổ chức đấu giá cùng loại tài sản thành công có mức chênh lệch giá khởi điểm so với giá trúng đấu giá

 

 

Giá trị chênh lệch từ 20% trở lên/1 hợp đồng

10

1.2

Số lượng hồ sơ đã đấu giá tài sản thành công

 

 

Trên 30 hồ sơ

10

1.3

Đã thực hiện đấu giá nhiều loại tài sản thuộc sở hữu nhà nước như tài sản công, tài sản thanh lý, tài sản quyền sử dụng đất được nhà nước giao, tài sản là dự tin, … trong vòng 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký

 

 

Từ 05 loại tài sản trở lên

5

2

Quy mô tổ chức hoạt động đảm bảo thực hiện công việc

20

2.1

Tổ chức đấu giá tài sản

 

a.

Đã hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản

 

 

Từ 04 năm trở lên

4

b.

Đã từng kí hợp đồng đấu giá cùng loại tài sản trên địa bàn tỉnh

 

 

Từ 20 hợp đồng trở lên

4

2.2

Đấu giá viên

 

a.

Số lượng đấu giá viên có kinh nghiệm, đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của Luật đấu giá tài sản

 

 

Từ 04 đến 07 đấu giá viên

3

b.

Đấu giá viên là người có kinh nghiệm hành nghề đấu giá (tính từ ngày được cấp thẻ đấu giá viên và điều hành cuộc đấu giá đầu tiên)

 

 

Từ 04 năm trở lên

3

2.3

Nhân viên nghiệp vụ

 

a.

Có 05 đến 07 nhân viên nghiệp vụ

2

b.

Nhân viên nghiệp vụ đã làm việc trong các tổ chức đấu giá

 

 

Từ 02 năm trở lên

2

c.

Nhân viên nghiệp vụ đã tham gia khóa đào tạo nghề đấu giá

 

 

Từ 03 nhân viên nghiệp vụ trở lên

2

3

Có áp dụng hình thức đấu giá trực tuyến

5

4

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

10

 

Có phòng tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và được bố trí vị trí thuận tiện đảm bảo cho việc đăng ký đối với từng loại tài sản, lắp đặt hệ thống camera giám sát công khai, minh bạch trong quá trình tiếp nhận hồ sơ tổ chức đấu giá tài sản

2

 

Trang thiết bị: Máy in, máy tính; máy chiếu, máy photocopy, thùng đựng phiếu trả giá đảm bảo chắc chắn, an toàn, bảo mật và các phương tiện khác đảm bảo cho việc đấu giá tài sản;

2

 

Có lắp hệ thống phòng, chống cháy nổ tại nơi tổ chức cuộc đấu giá

0,5

 

Có trang thông tin điện tử hoạt động

2

 

Địa chỉ trụ sở cụ thể, rõ ràng và đặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

0,5

 

Hội trường thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của tổ chức đấu giá hoặc Hội trường thuê đảm bảo đủ điều kiện cho cuộc đấu giá

3

III

Năng lực tài chính

15

1

Có biểu phí dịch vụ cố định được ban hành công khai trên Website của công ty

7

2

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp theo quy định của Thông từ 108/2020/TT – BTC ngày 21/12/2021 của Bộ Tài chính

 

 

Giảm từ 10% trở lên phần cố định của khung thù lao

8

IV

Tiêu chí khác (doanh nghiệp mới khởi nghiệp, vai trò đóng góp xã hội của doanh nghiệp, điều kiện đặc thù của địa phương, của tài sản, vị trí tổ chức đấu giá gần với trụ sở bên có tài sản; …….) do bên có tài sản quyết định

10

 

  1. Thành phần hồ sơ, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá

a. Thành phần hồ sơ:

– Hồ sơ năng lực: 01 bộ đóng quyển (gồm: Bản sao y có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền và đã đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp; Danh sách các tổ chức đấu giá tài sản của Sở Tư pháp; có số lượng đấu giá viên theo tiêu chí lựa chọn, kinh nghiệm của các đấu giá viên, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các đấu giá viên, các hợp đồng tổ chức cuộc đấu giá kèm theo thanh lý hợp đồng…);

– Phương án tổ chức cuộc đấu giá: 01 bộ bản chính;

– Văn bản đề xuất thù lao dịch vụ đấu giá tài sản (gồm: mức thù lao dịch vụ đấu giá trong trường hợp đấu giá thành công và chi phí đấu giá trong trường hợp đấu giá không thành công): 01 bản chính.

– Lưu ý:

+ Trường hợp nộp trực tiếp: Người đến nộp hồ sơ cần xuất trình giấy giới thiệu; Giấy chứng minh nhân dân.

+ Trường hợp gửi theo đường bưu điện: Hồ sơ được tính theo dấu bưu điện trước 17 giờ 00 của ngày kết thúc nhận hồ sơ.

+ Hồ sơ đã nộp để đăng ký tham gia không được hoàn trả lại.

b. Thời gian nhận hồ sơ (trong giờ hành chính):  kể từ ngày 04/4/2022 đến ngày 08/4/2022.

c. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Kế hoạch tổng hợp (lầu 1) – Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng, Cao ốc số 255 Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (028) 66 815 506

Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng xin thông báo để các Tổ chức đấu giá tài sản được biết để đăng ký tham gia.

Trân trọng./.

Tiếng Việt