[Tin nội bộ] 20/01/2025

THÔNG BÁO V/v báo cáo công khai thực hiện dự toán thu – chi ngân sách năm 2024

Căn cứ Quyết định số 3555/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng thành Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 550/QĐ-SXD-TCCB ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 của Quốc hội ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 3172/QĐ-SXD-VP ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 412/QĐ-SXD-VP ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Sở Xây dựng về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng (điều chỉnh lần 1);

Căn cứ Quyết định số 1076/QĐ-SXD-KHTC ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Sở Xây dựng về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định Xây dựng (điều chỉnh lần 2);

Căn cứ Quyết định số 1217/QĐ-SXD-KHTC ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Sở Xây dựng về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định Xây dựng (điều chỉnh lần 3);

Căn cứ Quyết định số 1317/QĐ-SXD-KHTC ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Sở Xây dựng về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định Xây dựng (điều chỉnh lần 4);

Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-SXD-KHTC ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Sở Xây dựng về sửa đổi, thay thế bảng Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng tại Quyết định số 1317/QĐ-SXD-KHTC ngày 14/11/2024 của Sở Xây dựng;

Căn cứ Công văn số 473/QLNGĐXD-TCKT ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng về việc báo cáo đánh giá kết quả thực hiện dự toán NSNN năm 2024.

Nay Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng thông báo đến thủ trưởng các phòng chuyên môn, viên chức, người lao động tình hình thực hiện dự toán thu – chi ngân sách năm 2024 (theo biểu mẫu đính kèm)./.

 

CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU – CHI
NGÂN SÁCH NĂM 2024

(Dùng cho đơn vị dự toán cấp trên
và đơn vị dự toán sử dụng ngân sách nhà nước)

 

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng công khai tình hình thực hiện dự toán thu – chi ngân sách năm 2024 như sau:

Đvt: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Ước
thực hiện
năm 2024

Ước
thực hiện/ Dự toán được giao (%)

Ước
thực hiện

năm nay so với

năm trước (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

A

Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí

       

I

Số thu phí, lệ phí

100

93,6

93,6%

38,9%

1

Phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ

100

79,6

79,6%

47,3%

2

Phí xét tuyển viên chức

0

14,0

0

19,3%

II

Chi từ nguồn thu phí được để lại

90

85,6

95,1%

38,2%

1

Chi hoạt động sự nghiệp

86

81,6

94,9%

36,5%

1.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

86

81,6

94,9%

36,5%

1.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

0

0

0

0

2

Chi quản lý hành chính

0

0

0

0

2.1

Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

0

0

0

0

2.2

Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ

0

0

0

0

3

Cắt giảm, tiết kiệm 5% chi thường xuyên  theo Nghị quyết 119

4

4,0

100,0%

0

III

Số phí, lệ phí nộp NSNN

10

8,0

79,6%

47,3%

1

Phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ

10

8,0

79,6%

47,3%

2

Phí xét tuyển viên chức

0

0

0

0

B

Tổng số thu, chi nguồn dịch vụ

       

1

Thu dịch vụ

3.500

4.717

134,8%

150,6%

2

Chi dịch vụ

1.239

1.044

84,3%

79,1%

3

Chênh lệch thu chi

2.261

3.672

162,4%

202,7%

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

452

734

162,4%

202,7%

5

Chênh lệch thu chi sau thuế

1.809

2.938

162,4%

202,7%

6

Cắt giảm, tiết kiệm 5% chi thường xuyên  theo Nghị quyết 119

115

115

100,0%

0

7

Chênh lệch thu chi sau cắt giảm, tiết kiệm 5% chi thường xuyên  theo Nghị quyết 119

1.694

2.823

166,7%

194,8%

C

Tổng số thu, chi nộp ngân sách từ hoạt động thu hộ tiền cho thuê, thuê mua, bán nhà thuộc tài sản công

       

I

Số thu tiền cho thuê, thuê mua, bán nhà thuộc tài sản công

163.140

602.767

369,5%

366,0%

1

Thu từ hoạt động cho thuê, bán nhà, nền đất tái định cư

91.817

511.380

557,0%

456,9%

2

Thu từ hoạt động cho thuê nhà, đất theo Nghị định 167

3.370

4.622

137,1%

156,1%

3

Thu từ hoạt động cho thuê nhà ở cũ

67.953

86.765

127,7%

174,1%

II

Số chi tiền cho thuê, thuê mua, bán nhà thuộc tài sản công

162.334

591.364

364,3%

398,2%

1

Nộp 10% thuế giá trị gia tăng

10.514

22.619

215,1%

250,2%

1.1

– Nhà, nền đất tái đinh cư

4.030

15.231

377,9%

298,2%

1.2

– Nhà Nghị định 167

306

420

137,1%

156,1%

1.3

– Nhà ở cũ

6.178

6.968

112,8%

190,2%

2

Phải nộp NSNN (nhà tái định cư, nhà Nghị định 167)

151.820

568.745

374,6%

407,8%

2.1

– Nhà tái đinh cư

86.981

486.786

559,6%

525,1%

2.2

– Nhà Nghị định 167

3.064

4.202

137,1%

156,1%

2.3

– Nhà ở cũ

61.775

77.757

125,9%

176,4%

III

Số đang xử lý

806

11.403

1414,8%

70,4%

1

Kinh phí bảo trì (2%)

806

4.307

534,3%

272,4%

2

Lệ phí trước bạ

0

0

0

0

3

Số đang xử lý

0

7.096

0

48,6%

3.1

– Nhà tái đinh cư

0

5.056

0

40,4%

3.2

– Nhà Nghị định 167

0

0

0

0,0%

3.3

– Nhà ở cũ

0

2.041

0

98,0%

D

Dự toán chi ngân sách nhà nước

256.691

82.302

32,1%

71,4%

 

Nguồn ngân sách trong nước

 

 

 

 

I

Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

35.756

28.812

80,6%

127,9%

1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

34.054

28.812

84,6%

135,3%

2

Cải cách tiền lương ngân sách thành phố

1.702

0

0,0%

0,0%

II

Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ

220.935

53.490

24,2%

57,7%

1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

197.530

30.952

15,7%

38,2%

1.1

Kinh phí vận chuyển hồ sơ chuyên ngành

192

15

8,0%

0

1.2

Kinh phí thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề năng lực hoạt động xây dựng

576

81

14,1%

37,0%

1.3

Kinh phí quản lý vận hành, bảo trì, bảo hiểm cháy, nổ nhà tái định cư thuộc sở hữu Nhà nước

79.968

10.698

13,4%

53,2%

1.4

Kinh phí quản lý vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa quỹ nhà sản xuất kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước

33.596

3.890

11,6%

97,1%

1.5

Kinh phí quản lý vận hành quỹ nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố (bảo trì, sửa chữa và nộp thuế đất phi nông nghiệp)

9.898

1.158

11,7%

7,1%

1.6

Kinh phí đo vẽ, quản lý, sửa chữa căn hộ nhà tái định cư và đo vẽ bản đồ hiện trạng, kiểm tra nội nghiệp, cắm mốc, phát quang nền đất tái định cư trên địa bàn Thành phố

33.378

3.811

11,4%

241,2%

1.7

Kinh phí mua sắm

492

363

73,8%

24,6%

1.8

Kinh phí để triển khai thực hiện các hạng mục, hoạt động lĩnh vực công nghệ thông tin – truyền thông

38.199

9.716

25,4%

26,0%

1.9

Kinh phí chăm lo Tết Giáp thìn năm 2024

385

385

100,0%

0

1.10

Quỹ tiền thưởng theo Nghị định 73

846

833

98,5%

0

2

Cải cách tiền lương ngân sách thành phố

23.405

22.538

96,3%

194,0%

Tiếng Việt